Câu tường thuật là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Có rất nhiều người học gặp khó khăn trong việc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại. Lý do vì họ chưa nắm rõ được bản chất của câu tường thuật. Vì thế, trong bài viết sau YOLA sẽ cung cấp các thông tin về định nghĩa, phân loại và cách chuyển đổi để bạn có thể hiểu hơn về chủ điểm ngữ pháp này.
Xem thêm:
- Tất tần tật những điều cần biết về thì quá khứ hoàn thành
- Câu nghi vấn và những điều cần biết
Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật (Reported Speech) là loại câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói hoặc câu chuyện của người khác. Bạn có thể hiểu đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật.
Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Bước 1: Xác định động từ tường thuật say/said hoặc tell/told
Ex: He told me (that) he didn’t love me anymore.
Bước 2: Lùi thì trong câu tường thuật
Tường thuật trực tiếp
Tường thuật gián tiếp (tương đương)
Simple present tense – Thì hiện tại đơn
Simple past tense – Thì quá khứ đơn
Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn
Past continuous tense -Thì quá khứ tiếp diễn
Simple past tense – Thì quá khứ đơn
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Present perfect continuous tense – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past continuous tense – Thì quá khứ tiếp diễn
Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Future tense – Thì tương lai đơn
Future in the past tense – Thì tương lai trong quá khứ
Future continuous tense – Thì tương lai tiếp diễn
Future continuous in the past tense – Thì tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Lưu ý:
Động từ khiếm khuyết – Modal verbs
- Can → Could
- May → Might
- Must → Must/Had to
Không lùi thì với các modal verbs: might, could, should, would, ought to.
Không lùi thì khi động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý nào đó.
Ex:
Jame said, “You can go with him to the university” → Jame said I could go with him to the university.
My sister said, “I have seen that girl” → My sister said she had seen that girl.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Đại từ nhân xưng
I
We
You
He, She
They
I, we
Đại từ sở hữu
Mine
Ours
Yours
His, hers
Theirs
Mine, Ours
Tính từ sở hữu
My
Our
Your
His, her
Their
My, Our
Tân ngữ
Me
Us
You
Him, her
Them
Me, us
Lưu ý: Khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên sẽ không đổi.
Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Khi chuyển lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định sẽ được chuyển đổi theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
This
That
These
Those
Here
There
Now
Then/ at the time
Today
That day
Yesterday
The day before/ the previous day
The day before yesterday
Two days before
Tomorrow
The day after/ the next/ following day
The day after tomorrow
Two days after/ in two days’ time
Ago
Before
This week
That week
Last week
The week before/ the previous week
Next week
The week after/ the following/ next week
Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh
Có 3 loại câu tường thuật là:
Câu tường thuật của câu phát biểu
Đây là loại câu tường thuật thông dụng, dùng để thuật lại những lời nói của câu chuyện mà người khác đã nói.
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Ex: She said to me: “I haven’t finished my work”. She told me she hadn’t finished his work.
Câu tường thuật dạng câu hỏi
Loại này gồm có hai dạng là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question.
- Yes/No question
Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ.
Cấu trúc
S
Asked (+O)
Wanted to know
wondered
if/ whether + S + V
Ex:
“Are you tired?” he asked. → He asked if / whether I was tired.
“Did you see the film?” Tam asked. → Tam asked if / whether I had seen the film.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes/ No, ta chuyển câu hỏi trực tiếp sang thể khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, đại từ chỉ định, chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sở hữu cho phù hợp.
* says / say to + O → asks / ask + O
said to + O → asked + O
Ex:
Lim said to me: “Have you been to America?”
→ Lim asked me if / whether I had been to America.
- Wh- question
Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn như who, when, what,…
Cấu trúc
S
Asked (+O)
Wanted to know
wondered
Wh-words + S + V
Ex: We asked them: “Where are you going on holiday?”
→ We asked them where they were going on holiday.
“What are you talking about?” said the doctor.
→ The doctor asked us what we were talking about.
* says / say to + O → asks / ask + O
said to + O → asked + O
Ex:
She said to me: “Who are you writing to?”
→ She asked me who I was writing to.
Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Thể
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định
S + told + O + to V-inf.
Please call me, Jenny.” Tom said. (“Hãy gọi tôi, Jenny”, Tom nói)
→Tom told Jenny to call him. (Tom bảo Jenny hãy gọi cho anh ấy)
Phủ định
S + told + O + not to V-inf.
“Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói)
→ The driver told the passengers not to eat in bus. (Tài xế nói với các hành khách không ăn trên xe buýt)
Điều kiện
– Câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thật và có thể xảy ra thì ta sẽ áp dụng quy tắc chung là lùi thì.
– Câu điều kiện loại 2, 3: Điều kiện không có thật (giả sử) ta sẽ giữ nguyên thì của câu.
She said, “If I have much money, I’ll travel around the world.” (Anh ấy nói: “Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới”.)
→ She said (that) if he had much money, he would travel around the world. (Anh ấy nói rằng nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới.)
“If I had two wings, I would fly everywhere”, she said. (“Nếu tôi có hai cánh, tôi sẽ bay khắp nơi”, cô ấy nói.)
→ She said if he had two wings, she would fly everywhere. (Cô ấy nói nếu anh ấy có hai cánh, cô ấy sẽ bay khắp nơi.)
Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….
Bài tập thực hành về câu tường thuật
Viết lại những câu sau thành câu tường thuật
- “Please let me borrow your book” he said to her.
→ He asked ______________________________
- “Joddy, have you seen my gloves?” Thomas asked.
→ Thomas asked Joddy ______________________________
- Don’t leave the door open, Mary.”, I said.
→ I told Mary ______________________________
- “I’ll have a cup of coffee with you.” she said.
→ She said that ______________________________
- “I’ll pay her if I can.” he said.
→ He said that ______________________________
- “What are you going to do next winner?” she asked.
→ She asked us ______________________________
- “I’ll telephone you tomorrow.” he told Jack.
→ He told Jack that ______________________________
- “Can I take your seat, Jean?” Tom asked.
→ Tom asked Jean ______________________________
- “I want a dress for my birthday.” she said.
→ She said that ______________________________
- “Don’t keep the window locked.” he said to us.
→ He told us ______________________________
- “How long are you going to sleep?” I asked him.
→ I asked him how long ______________________________
- “Are you going by bus?” she asked me.
→ She wanted to know ______________________________
- “Don’t use too much cool water.” she said to us.
→ She asked us ______________________________
- “Will you come to my birthday?” she said to me.
→ She invited me ______________________________
- “Don’t speak again.” she said to them.
→ She told them ______________________________
- “ Did Mr Slim send the strawberries to you?” she asked.
→ She asked ______________________________
- “Don’t get your table dirty, children.” she said.
→ She told ______________________________
- “What do you want for lunch today, John?” Mary asked.
→ Mary asked ______________________________
- “Can I borrow your typewriter, Jenny?” asked Peter.
→ Peter asked ______________________________
- “Why didn’t I get a office before?” thought the office manager.
→ The office manager wondered ___________________________
Đáp án
Câu hỏi
Đáp án
1
her to let him borrow her book.
2
whether/if he had seen his gloves.
3
not to leave the door open.
4
she would have a cup of coffee with me.
5
he would pay her if he could.
6
what we were going to do the following winner.
7
he would telephone him the following day.
8
whether/if he could take her seat.
9
she wanted a dress for her birthday.
10
not to keep the window locked.
11
he was going to sleep.
12
whether I was going by bus.
13
not to use too much cool water.
14
to come to her birthday.
15
not to speak again.
16
whether/ if Mr. Slim sent the strawberries to me.
17
the children not to get their table dirty.
18
what John wanted for lunch that day.
19
Jenny whether/ if he could borrow her typewriter.
20
why he hadn’t got an office before.
Với những kiến thức mà YOLA vừa chia sẻ hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu tường thuật là một loại câu chắc chắn sẽ được sử dụng rất nhiều trong quá trình sử dụng tiếng Anh của bạn. Chúc bạn học tập tốt!
Top 6 câu tường thuật trong tiếng anh tổng hợp bởi 350 Việt Nam
Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh – Ngữ Pháp, Cách Chuyển, Bài Tập
- Tác giả: fastenglish.edu.vn
- Ngày đăng: 09/22/2022
- Đánh giá: 4.75 (262 vote)
- Tóm tắt: Câu trực tiếp:
Thì quá khứ tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại hoàn thành: - Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu tường thuật hay còn gọi là câu trần thuật hoặc câu gián tiếp, là một ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh để học tốt ngôn ngữ này và giao tiếp trôi chảy, tự nhiên như người bản xứ. Hôm nay Fast English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ngữ pháp câu …
- Nguồn: 🔗
Câu tường thuật là gì? Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh?
- Tác giả: luatduonggia.vn
- Ngày đăng: 02/20/2022
- Đánh giá: 4.41 (358 vote)
- Tóm tắt: – They told me that there will be a meteor tomorrow. (Họ nói với tôi rằng sẽ có sao băng vào ngày mai). Trong tiếng anh Câu tường thuật có tên …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu tường thuật là một dạng câu dùng để tường thuật hay kể lại những câu chuyện, lời nói của người khác đã xảy ra trong quá khứ, nó thường xuất hiện trong các cuộc trò chuyện hàng ngày trong mối quan hệ giữa người với người; mặc dù như vậy vẫn có …
- Nguồn: 🔗
Câu Tường Thuật tiếng Anh | Công thức, cách dùng & bài tập
- Tác giả: tienganhnghenoi.vn
- Ngày đăng: 04/02/2022
- Đánh giá: 4.22 (338 vote)
- Tóm tắt: Tường thuật trực tiếp:
Present perfect (thì hiện tại hoàn thành):
Present continuous (thì hiện tại tiếp diễn):
Simple present (thì hiện tại đơn): - Khớp với kết quả tìm kiếm: Tên tiếng anh của loại câu này được biết đến là Reported Speech. Ngữ pháp này được dùng khi người nói muốn thuật lại một cách gián tiếp câu nói, ngôn ngữ của người nào đó. Hay hiểu theo cách đơn giản đó là đi từ hình thức câu trực tiếp (trích dẫn …
- Nguồn: 🔗
Câu Tường Thuật (Reported Speech)
- Tác giả: tienganhmoingay.com
- Ngày đăng: 10/12/2022
- Đánh giá: 4.15 (335 vote)
- Tóm tắt: → Tom said that I want to see this movie with my girlfriend tomorrow. Bước 2: “Lùi thì” động từ trong câu trực tiếp về quá khứ. Lùi thì động từ. Để diễn đạt …
- Nguồn: 🔗
3 dạng cấu trúc câu tường thuật và cách sử dụng
- Tác giả: giaotieptienganh.com.vn
- Ngày đăng: 08/28/2022
- Đánh giá: 3.86 (579 vote)
- Tóm tắt: Present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành:
Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn:
Simple present tense – Thì hiện tại đơn: - Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu tường thuật (Reported speech) là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và hữu dụng trong cả văn viết và văn nói. Cấu trúc câu tường thuật thường được sử dụng khi người nói, người viết muốn kể lại hoặc thuật lại lời nói của một ai đó. Thông …
- Nguồn: 🔗
Các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh và cách chuyển đổi
- Tác giả: jaxtina.com
- Ngày đăng: 05/02/2022
- Đánh giá: 3.63 (278 vote)
- Tóm tắt: Câu tường thuật trong tiếng Anh gọi là Reported Speech, là loại câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói hoặc một câu chuyện của một người khác. Hay nói đơn giản …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu tường thuật trong tiếng Anh là gì? câu tường thuật dạng câu hỏi và bài tập câu tường thuật nâng cao là những một trong những vấn đề được quan tâm nhất khi học tiếng Anh. Câu tường thuật là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Phần lớn …
- Nguồn: 🔗