Dân gian có câu “Chớ đi ngày bảy, chớ về ngày ba” hay “Mùng năm, mười bốn, hai ba, đi chơi cũng thiệt huống là đi buôn” để chỉ Những ngày xấu nên tránh khi xuất hành hay làm việc lớn , chuyên gia lý giải sao về quan niệm này? Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm thông tin qua bài viết dưới đây nhé.
Ngày hắc đạo có nghĩa là gì?
Không khó để có thể hiểu được ngày hắc đạo là gì? Ngày hắc đạo là ngày tốt hay xấu? Nếu ngày hoàng đạo là ngày có nhiều sao tốt chiếu xuống, đem lại may mắn, thuận lợi. Thì khái niệm ngày hắc đạo hoàn toàn mang ý nghĩa trái ngược. Ngày hắc đạo là ngày xấu, ngày có nhiều sao xấu chiếu. Các ngày xấu có thể kể đến như: Tam Nương, Sát Chủ, Nguyệt Kỵ… Vào các ngày này nên kiêng kỵ tiến hành các công việc quan trọng, đại sự tránh mang lại mất mát, rủi ro không mong muốn.
Mục đích của việc xem ngày giờ xấu
Ông bà ta vẫn thường quan niệm rằng thực hiện bất cứ việc gì vào ngày đẹp thì mọi việc sẽ hanh thông, thuận lợi hơn. Còn nếu phạm phải ngày xấu thì công việc thường sẽ gặp rủi ro, thất bại lớn. Đặc biệt là những công việc đại sự quan trọng của đời người như động thổ, khai trương, cưới hỏi… Thì việc xem ngày giờ xấu trong tháng, năm là vô cùng quan trọng. Giúp gia chủ biết được ngày nào là ngày xấu hắc đạo tránh làm việc lớn. Nhằm hạn chế rủi ro không may xảy đến.
Tuy nhiên, những ngày này lại tốt, thích hợp cho việc xây cất, cải táng mộ. Mang lại may mắn thành công cho công việc và hưng thịnh cho bản thân cũng như gia đình. Vì vậy, coi ngày giờ xấu sẽ giúp bạn lên kế hoạch tiến hành các công việc liên quan đến phần âm một cách hợp lí.
Coi ngày xấu cho biết điều gì?
Bằng cách chọn tháng, năm theo dương lịch cho ta danh sách các ngày hắc đạo trong tháng. Đồng thời cho ta biết đó là các ngày gì? Và các giờ tốt, giờ hoàng đạo trong các ngày xấu đó.
Các ngày hắc đạo trong tháng
Để xem ngày xấu theo tuổi cần dựa vào âm lịch. Từ đó biết được các ngày hắc đạo là những ngày nào theo dương lịch? Cũng như thông tin tra cứu ngày đó theo ngày, tháng, năm âm lịch.
Xem giờ tốt trong các ngày hắc đạo
Một ngày đêm âm lịch có 12 giờ. Trong ngày hắc đạo sẽ có 6 giờ xấu và 6 giờ tốt. Nếu bắt buộc phải tiến hành các công việc đại sự quan trọng trong ngày xấu thì nên chọn thực hiện vào các khung giờ hoàng đạo. Nhằm hạn chế rủi ro kém may mắn xảy đến với gia chủ.
Những ngày xấu nên tránh khi làm việc lớn
(1) Tránh tam tai (Kị cất nhà. cưới gả)
Tuổi: Thân – Tý – Thìn tam tai ở năm Dần – Mão – Thìn
Dần – Ngọ – Tuất tam tai ở năm Thân – Dậu – Tuất
Tý – Dậu – Sửu tam tai ở năm Hợi – Tý – Sửu
Hợi – Mão – Mùi tam tai ở năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Đây chỉ là kể năm tam tai của tuổi con trai, tuổi con gái không sao vì làm nhà là phận người nam.
(2) Tránh ngày tháng và giờ sát chủ (Đại kị cất nhà, cưới gả và an táng)
+ Tháng sát chủ
Tháng giêng sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 3, 7, 9 sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4 sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11 sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5, 6, 8, 10, 12 sát chủ ở ngày Thìn
+ Ngày sát chủ (kỵ xây cất, cưới gả)
Tháng 1 sát chủ ở ngày Tỵ
Tháng 2 sát chủ ở ngày Tý
Tháng 3 sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 4 sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 7 sát chủ ở ngày Hợi
Tháng 8 sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 9 sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 10 sát chủ ở ngày Dậu
Tháng 11 sát chủ ở ngày Dần
Tháng 12 sát chủ ở ngày Thìn
+ Giờ sát chủ
Tháng 1, 7 sát chủ tại giờ Dần
Tháng 2, 8 sát chủ tại giờ Tỵ
Tháng 3, 9 sát chủ tại giờ Thân
Tháng 4, 10 sát chủ tại giờ Thìn
Tháng 5, 11 sát chủ tại giờ Dậu
Tháng 6, 12 sát chủ tại giờ Mão
+ Tránh ngày thọ tử (Trăm sự đều kỵ)
Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thân
Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Hợi
Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bình Ngọ
Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu
+ Giờ thọ tử (trăm sự đều kỵ)
Ngày Tý Thọ tử ở các giờ Sửu (2, 3 giờ sáng)
Ngày Sửu Thọ tử ở các giờ Ngọ (12, 1 giờ trưa)
Ngày Dần Thọ tử ở các giờ Ngọ (6, 7 giờ sáng)
Ngày Thân Thọ tử ở các giờ Mão (6 giờ sáng)
Ngày Mão Thọ tử ở các giờ Tỵ (10 – 11 giờ trưa)
Ngày Dậu Thọ tử ở các giờ Tỵ (10 – 11 giờ trưa)
Ngày Thìn Thọ tử ở các giờ Tỵ (10 – 11 giờ trưa)
Ngày Tuất Thọ tử ở các giờ Mùi (2 – 3 giờ sáng)
Ngày Ngọ Thọ tử ở các giờ Mùi (2 – 3 giờ sáng)
Ngày Mùi Thọ tử ở các giờ Ngọ (12 – 1 giờ trưa)
Ngày Tị Thọ tử ở các giờ Ngọ (12 – 1 giờ trưa)
Ngày Hợi Thọ tử ở các giờ Ngọ (12 – 1 giờ trưa)
+ Ngày vãng vong (trăm sự đều kỵ, chánh kỵ, xuất hành)
Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tị
Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu
+ Ngày Nguyệt Kỵ (trăm sự đều kỵ)
Trong 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng có 3 ngày Nguyệt Kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi đầu làm gì cả
Mồng năm, mười bốn, hai ba
Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì
+ Ngày tam nương sát (Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành)
Thượng tuần sơ tam dữ sơ thất (mồng 3 và mồng 7) trung tuần thập tam, thập bất dương (13 và 13) hạ tuần niệm nhi, dữ niệm nhất (22 và 27).
+ Tránh tháng Đại Bại (kỵ cưới gã, xây cất)
Ngày này coi theo hàng can của mỗi năm theo bảng lập thành như sau:
Năm giáp – kỉ Tháng 3 Đại bại ở ngày Mậu Tuất
Năm giáp – kỉ Tháng 7 Đại bại ở ngày Quý Hợi
Năm giáp – kỉ Tháng 10 Đại bại ở ngày Bính Thân
Năm giáp – kỉ Tháng 11 Đại bại ở ngày Đinh Hợi
Năm ất – canh Tháng 4 Đại bại ở ngày Nhâm Thân
Năm ất – canh Tháng 9 Đại bại ở ngày Ất Tỵ
Năm bính – tân Tháng 3 Đại bại ở ngày Tân Kỵ
Năm bính – tân Tháng 9 Đại bại ở ngày Canh Thìn
Năm mậu – quý Tháng 6 Đại bại ở ngày Kỷ Sửu
Hai năm Đinh và Nhâm không có ngày đại bại.
Trên đây là những chia sẻ của 350.org.vn về nội dung Những ngày xấu nên tránh khi xuất hành hay làm việc lớn. Hi vọng với những thông tin bổ ích này sẽ giúp cho các bạn có thêm những thông tin tham khảo bổ ích nhất. Chúc các bạn có một ngày thật vui vẻ và gặp nhiều niềm vui nhất.