Top 8 quá khứ phân từ là gì tốt nhất

Trong ngữ pháp tiếng Anh các dạng phân từ của động từ luôn gây ra một số khó khăn nhất định cho các học viên. Để giúp các bạn nắm vững hơn về hiện tại phân từ và quá khứ phân từ, bài viết này sẽ bao gồm tất cả kiến thức cơ bản kèm theo các ví dụ và bài tập mới nhất giúp các bạn phân biệt và tránh những lỗi sai thường rất hay gặp phải này.

1. Khái niệm hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

1.1. Hiện tại phân từ là gì?

Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

Ví dụ:

  • My job is boring.
  • The film was disappointing. I expected it to be better.

1.2. Quá khứ phân từ là gì?

Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

  • Everyone was surprised that he passed the examination.
  • It was quite surprising that he passed the examination.

Xem thêm:

  • Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh – Công thức bài tập có đáp án
  • Tải sách Ngữ pháp tiếng Anh Có đáp án ôn thi TOEIC (tổng hợp)
  • Thì Quá khứ đơn – Cách dùng, công thức, bài tập đáp án chi tiết

2. Cách dùng quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành

2.1 Cách dùng hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ 1: She has been working in this company for 2 years. (Cô ấy đã làm việc trong công ty này được 2 năm.)

Ví dụ 2: Playing soccer is his hobby. (Chơi bóng đá là sở thích của anh ấy.)

Ví dụ 3: I hate being asked a lot of questions about my private life.(Tôi không thích bị hỏi quá nhiều câu hỏi về cuộc sống riêng tư của tôi.)

Ví dụ 4: I’m looking forward to hearing from you.(Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.)

2.2 Cách dùng quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ 1: I haven’t visited to Ha Noi city for 2 years. (Tôi đã không đến Hà Nội được 2 năm)

Ví dụ 2: She lived in an isolated village. (Cô ấy sống trong một ngôi làng biệt lập.)

Ví dụ 3: The boy is taught how to play the guitar.(Cậu bé được dạy cách chơi ghi ta.)

Ví dụ 4: I have read the novel written by O’Henry. (Tôi đã đọc tiểu thuyết dược viết bởi O’Henry.)

Quá khứ và hiện tại phân từ & Cách dùng phân biệt Bài tập hiện tại phân từ
Quá khứ và hiện tại phân từ & Cách dùng phân biệt Bài tập hiện tại phân từ

2.3 Cách dùng của phân từ hoàn thành

– Phân từ hoàn thành dùng để rút ngắn mệnh đề khi hành động đó xảy ra trước.

VD: He finished all his housework and then he played games.

→ Having finished all his housework, he played games.

– Dùng để rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

VD: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

→ After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

– Dùng để chỉ một hành động đã hoàn thành. Thường dùng dưới dạng: Having + P2 → Có chức năng trạng ngữ rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

VD: Having finished all her housework, she went to the sofa.

* Khi ở thể phủ định Not đứng trước Having + V3.

Xem thêm các thì:

  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

3. Những cặp tính từ đuôi – ing và – ed thường gặp

  • Leased/pleasing
  • Shocked/shocking
  • Mused/amusing
  • Excited/exciting
  • Tired/tiring
  • Amazed/amazing
  • Bored/boring
  • Interested/interesting
  • Exhausted/exhausting
  • Surprised/surprising
  • Disappointed/disappointing
  • Frightened/frightening
  • Annoyed/annoying
  • Frustrated/frustrating

4. Bài tập tham khảo

4.1 Bài tập chọn đáp án đúng

  1. I like the film very much. It’s really (amazed/ amazing ).
  2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. I will never forget it.
  3. I have read a (fascinated/ fascinating ) book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.
  4. Some newcomers are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can’t express themselves well in English.
  5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic advancement.
  6. Stephan felt (disappointed/ disappointing) very when his visa to the United States was denied.
  7. They used to go (fishing/ fished) together when they were young.
  8. Many baseball players from the Dominican Republic are (excited/ exciting) when they are selected to play for a U.S. team.
  9. (Got / Getting) stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.
  10. (Made / Making) in Japan, the car was on sale at a very competitive price.

Đáp án bài 1

  1. amazing
  2. terrifying
  3. fascinating
  4. embarrassed
  5. hindered
  6. disappointed
  7. fishing
  8. excited
  9. getting
  10. made

4.2 Bài tập hoàn thành câu bằng cách nối 2 mệnh đề sử dụng V-ing hoặc V-ed.

1. A man was sitting next to me on the plane. I didn’t talk much to him

=> I didn’t talk much to the _________________________

2. A taxi was taking us to the airport. It broke down.

The _________________________

3. There’s a path at the end of this street. The path leeds to the river.

At the end of the street there’s a _________________________

4. A factory has just opened on the town. It employs 500 people.

A _________________________has just opened in the town.

5. The company sent me a brochure. It contained the information I needed.

The company sent me _________________________

6. A gate was damaged in the storm. It has now been repaired.

The gate _________________________ has now been repaired.

7. A number of suggestions were made at the meeting. Most of them were not very practical.

Most of the _________________________were not very practical.

8. Some painting was stolen from the museum. Most of them haven’t been found yet.

The _________________________ haven’t been found yet.

9. A man was arrested by the police. What was his name?

What was the name of _________________________ ?

10. A boy was injured in the accident. He was taken to the hospital.

The boy _________________________

Đáp án bài 2

  1. I didn’t talk much to the man sitting next to me on the plane.
  2. The taxe taking us to the airport.
  3. At the end of the street there’s a path leading to the river.
  4. A factory employing 500 people has just opened in the town.
  5. The company sent me a brochue containing the information I needed.
  6. The gate damaged in the room has now been repaired.
  7. Most of the suggestions made museum were not very practical.
  8. The paintings stolen from the museum haven’t been found yet.
  9. What was the name of the man arrested by the police?
  10. The boy injured in the accident was taken to hospital.

Xem thêm bài tập:

  • Tải sách Ngữ pháp tiếng Anh Có đáp án ôn thi TOEIC
  • 101 Bài tập thì Quá khứ đơn có đáp án chi tiết ôn thi tiếng Anh
  • Tổng hợp ngữ pháp giới từ chỉ thời gian

Các kiến thức ngữ pháp đều được trình bày ở bày viết trên, sẽ giúp bạn hoàn thành tốt bài tập và nắm vững kiến thức ngữ pháp nhiều hơn. Những bài tập về hiện tại phân từ và quá khứ phân từ sẽ được cập nhật thường xuyên giúp bạn đọc có trao dồi kỹ năng bài tập từ đó sẽ đạt được kết quả bài kiểm tra tốt. Luôn theo dõi tuhocielts.vn để theo dõi các bài viết nhé!

Top 8 quá khứ phân từ là gì tổng hợp bởi 350 Việt Nam

Phân biệt quá khứ phân từ và hiện tại phân từ

Phân biệt quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
  • Tác giả: e4life.vn
  • Ngày đăng: 09/22/2022
  • Đánh giá: 4.77 (277 vote)
  • Tóm tắt: I expected it to be better. Quá khứ phân từ (Past Participle) là là động từ thêm đuôi ”-ed” (đối với các động từ có quy tắc và các …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ là hai điểm ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng bởi nó thường gây nhầm lẫn. Bài viết dưới đây của 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ tổng hợp đầy đủ kiến thức …

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh chuẩn nhất

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh chuẩn nhất
  • Tác giả: stepup.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/28/2022
  • Đánh giá: 4.46 (237 vote)
  • Tóm tắt: Ví dụ: begin có dạng quá khứ là began và dạng phân từ là begun. Hơn 70% thời gian sử dụng động từ trong tiếng Anh, chúng ta đang sử dụng các động từ bất quy tắc …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Hãy ghi dạng nguyên thể cho từ ở một mặt, mặt còn lại là dạng quá khứ và quá khứ hoàn thành và tự học theo flashcard. Lặp đi lặp lại nhiều lần chính là cách giúp nhớ được từ. Bạn cũng nên ghi cả cách phát âm của từ, mỗi lần học đến từ nào hãy đặt …

Ngữ pháp TOEIC: Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành

Ngữ pháp TOEIC: Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành
  • Tác giả: tienganhthayquy.com
  • Ngày đăng: 11/23/2022
  • Đánh giá: 4.31 (563 vote)
  • Tóm tắt: Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong ngữ pháp tiếng Anh, các dạng phân từ của động từ luôn gây ra một số khó khăn nhất định cho các học viên. Để giúp các bạn nắm vững hơn về quá khứ phân từ, hiện tại phân từ và phân từ hoàn thành, bài viết sau đây được biên soạn một cách bài bản …

Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ công thức

  • Tác giả: hanghieugiatot.com
  • Ngày đăng: 04/04/2022
  • Đánh giá: 4.04 (341 vote)
  • Tóm tắt: Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt …

Phân từ quá khứ là gì?

  • Tác giả: toploigiai.vn
  • Ngày đăng: 02/27/2022
  • Đánh giá: 3.92 (308 vote)
  • Tóm tắt: Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng …

Quá khứ phân từ: Khái niệm, cách dùng và cách phân biệt với hiện tại phân từ ĐẦY ĐỦ nhất

Quá khứ phân từ: Khái niệm, cách dùng và cách phân biệt với hiện tại phân từ ĐẦY ĐỦ nhất
  • Tác giả: flyer.vn
  • Ngày đăng: 01/09/2022
  • Đánh giá: 3.63 (514 vote)
  • Tóm tắt: Quá khứ phân từ là dạng đặc biệt của động từ tiếng Anh, thường được viết dưới dạng động từ có quy tắc thêm “-ed” hoặc các động từ ở cột 3 …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Hiểu được điều đó, FLYER đã tổng hợp cho bạn toàn bộ kiến thức cơ bản nhất của quá khứ phân từ, bao gồm khái niệm, cách thành lập và cách sử dụng ngay trong bài viết dưới đây. Bên cạnh đó, bài viết còn đề cập đến hiện tại phân từ và phân tích điểm …

Cách dùng quá khứ và hiện tại phân từ

  • Tác giả: tienganhduhoc.vn
  • Ngày đăng: 08/20/2022
  • Đánh giá: 3.4 (471 vote)
  • Tóm tắt: Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Để giúp các bạn nắm vững hơn về quá khứ phân từ và hiện tại phân từ, bài viết về Quá khứ và hiện tại phân từ & Cách dùng phân biệt Bài tập hiện tại phân từ sau đây được thiết kế một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất, giúp các bạn phân biệt và tránh …

Quá khứ phân từ – định nghĩa, quy tắc và các ví dụ hữu ích

  • Tác giả: pantado.edu.vn
  • Ngày đăng: 06/08/2022
  • Đánh giá: 3.27 (511 vote)
  • Tóm tắt: Dạng phổ biến nhất của ‘quá khứ phân từ’ là động từ kết thúc bằng -ed cho thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành (ví dụ: performed, had damaged) …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Danh sách này không có nghĩa là đầy đủ mà chỉ cung cấp một số ý tưởng về cách tạo câu bằng cách sử dụng một số từ bất quy tắc phổ biến nhất trong từ vựng tiếng Anh. Các ví dụ khác có thể được thu thập thông qua việc thường xuyên đọc tiểu thuyết, …

Related Posts